Home » » Cách tìm câu sai trong tiếng Trung

Cách tìm câu sai trong tiếng Trung

Written By Hồng Anh on Thứ Hai, 1 tháng 8, 2016 | 03:36

Mỗi một ngôn ngữ đều có những đặc điểm riêng, tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Những người học tiếng Trung bởi vì không quen thuộc với cách biểu đạt của người Trung Quốc hoặc do ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ mà khi làm bài tập hoặc viết một bài văn thường viết ra những câu không phù hợp với cách diễn đạt trong tiếng Trung. Những câu ấy được gọi là những câu sai, việc phát hiện và sửa lại những câu sai ấy cũng góp phần giúp các bạn cải thiện và nâng cao kỹ năng viết tiếng Trung của mình. Vậy làm thế nào để nhận biết những câu sai? Chúng ta có thể dựa vào một số phương diện sau:

Xem thêm>>> trung tâm tiếng trung

1. Có đầy đủ thành phần câu hay không? Ngữ nghĩa đã biểu đạt rõ ràng chưa?



Câu trong tiếng Trung thường bao gồm ba thành phần chính: chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ. Và một số thành phần phụ khác như: định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ. Nếu trong một câu thừa hoặc thiếu thành phần chủ yếu thì câu ấy là một câu sai, cần phải sửa lại.

VÍ DỤ

 自行车()比较容易的交通方法。( phần trong ngoặc thiếu vị ngữ)
我来中国以前的时候,我很担心对中国的生活和学习。( Phần in đậm là thành phần thừa)

2. Cách dùng từ đã hợp lý chưa?

Trong một câu có thể có những chỗ dùng từ không đúng, khó biểu đạt được ý của câu. Khi người khác xem hoặc là không hiểu hoặc hiểu nhầm theo ý khác. Việc sử dụng từ sai là một lỗi thường gặp khi học kỹ năng viết tiếng Trung, bạn có thể dùng nhầm một số thực từ như danh từ, tính từ, động từ,.. Thậm chí việc sử dụng sai các hư từ còn nhiều hơn.

Xem thêm>>> khóa học tiếng trung giao tiếp

VÍ DỤ

你有什么问题尽管说我,不要有顾虑。
我还不想好了这个问题。

3. Cách kết hợp các từ với nhau đã hợp lý chưa?


Trong câu, giữa các từ với nhau luôn luôn có một mối quan hệ nhất định, chủ yếu là kết hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ, kết hợp giữa động từ và tân ngữ, kết hợp giữa trung tâm ngữ và định ngữ, trạng ngữ và bổ ngữ, kết hợp giữa ý nghĩa của chủ ngữ và tân ngữ,…

Nếu những sự kết hợp giữa các mối quan hệ ở trên không hợp lý thì câu đó là câu sai.

VÍ DỤ:

  我最喜欢的季节就是春节。( Hoặc là sửa 季节 thành 节日, hoặc 春节 thành 春天 mới đúng)
 我三个妹妹都是学生。他们现在热烈学习。( phải sửa 热烈学习 thành 努力地学习)

4. Thứ tự ngữ pháp đã chính xác chưa?

Những từ ngữ trong một câu tiếng Trung đều phải sắp xếp theo một quy luật, thứ tự ngữ pháp nhất định, nếu từ ngữ trong câu bị đảo lộn, không đúng thứ tự thì đó là một câu sai.

VÍ DỤ:

 我的房间比别人的房间一点大。(sửa thành 我的房间比别人的房间大一点)
 在学校里有绿色的树很多。( sửa thành 在学校里有很多绿色的树)
Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho việc cải thiện và nâng cao kỹ năng viết tiếng Trung của các bạn!
SHARE

About Hồng Anh

0 nhận xét :

Đăng nhận xét